Tên thủ tục | Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản | ||||
Lĩnh vực | Lĩnh vực Địa chất và khoáng sản | ||||
Cơ quan thực hiện | ; Sở Tài nguyên và Môi trường | ||||
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên; |
||||
Trình tự thực hiện | Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên theo địa chỉ: Số 315, đường Võ Nguyên Giáp, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên. - Trong thời gian không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên chỉ thực hiện một lần. Bước 2. Việc thẩm định hồ sơ - Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản. - Trong thời gian không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản. Bước 3. Trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Trong thời hạn không quá 02 ngày, kể từ ngày hoàn thành các công việc quy định tại bước 2, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ gia hạn giấy phép thăm dò cho Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên. Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
||||
Thời hạn giải quyết | 45 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ | ||||
Phí | Không có thông tin | ||||
Lệ Phí |
|
||||
Thành phần hồ sơ | - Bản chính: Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản; Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị gia hạn và kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (sau khi đã trả lại 30% diện tích khu vực thăm dò trước đó); - Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu: Các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản. |
||||
Yêu cầu - điều kiện | Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản được xem xét gia hạn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: (khoản 1, Điều 29 NĐ 158) - Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản cho Sở Tài nguyên và Môi trường khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày, trong đó, giải trình rõ lý do việc đề nghị gia hạn. - Tại thời điểm đề nghị gia hạn chưa thực hiện hết khối lượng các hạng mục công việc theo Đề án thăm dò khoáng sản và Giấy phép thăm dò khoáng sản đã cấp hoặc có sự thay đổi về cấu trúc địa chất; phương pháp thăm dò so với đề án thăm dò đã được chấp thuận. - Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp phép thăm dò khoáng sản đã thực hiện các nghĩa vụ quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 2 Điều 42 Luật khoáng sản. |
||||
Căn cứ pháp lý | Luật 60/2010/QH12 Thông tư 17/2012/TT-BTNMT Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Thông tư 191/2016/TT-BTC Nghị định 158/2016/NĐ-CP Thông tư 45/2016/TT-BTNMT |
||||
Biểu mẫu đính kèm |
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản - Tải file
|